越南网友:金瓯熟蟹在美国售价超过50万越盾/只
Hơn nửa triệu đồng một con cua gạch hấp Cà Mau bán ở Mỹ
译文简介
首批越南金瓯省养殖的熟蟹将在美国上市销售,这批熟蟹通过官方渠道运往美国市场,会在美国200个市场和零售店进行销售。
正文翻译
Cua gạch Cà Mau hấp sẵn bắt đầu thăm dò thị trường Mỹ với giá bán lẻ 22 USD, tương đương 545.000 đồng mỗi con trọng lượng khoảng 400 gram.
预加工的金瓯膏蟹已开始开拓美国市场,零售价为22美元,相当于每只重约400克售价545,000越南盾。
预加工的金瓯膏蟹已开始开拓美国市场,零售价为22美元,相当于每只重约400克售价545,000越南盾。
Đây là lô cua gạch Cà Mau hấp sẵn đầu tiên của Việt Nam đến Mỹ khoảng 2.000 con, xuất bởi công ty Vua Cua bằng đường hàng không.
这是越南蟹王公司从越南空运出口到美国的第一批金瓯蒸膏蟹,约2000只。
这是越南蟹王公司从越南空运出口到美国的第一批金瓯蒸膏蟹,约2000只。
Sản phẩm bắt đầu được bán ra từ tuần này tại các chợ và siêu thị người Việt, Hàn Quốc, Hong Kong và chuẩn bị thủ tục lên một sàn thương mại điện tử chuyên về thực phẩm tại nước này. Trong thời gian thử nghiệm, CEO Vua Cua Đoàn Thị Anh Thư cho biết dự kiến xuất 800 kg đến một tấn cua gạch hấp mỗi tuần sang Mỹ.
该产品本周开始在越南、韩国和香港(特区)市场和超市销售,并准备在该国专售食品的电子商务平台上售卖。在试验期间,蟹王公司的首席执行官段氏英诗女士表示,计划每周向美国出口800公斤至1吨的清蒸膏蟹。
该产品本周开始在越南、韩国和香港(特区)市场和超市销售,并准备在该国专售食品的电子商务平台上售卖。在试验期间,蟹王公司的首席执行官段氏英诗女士表示,计划每周向美国出口800公斤至1吨的清蒸膏蟹。
Theo bà Thư, cua gạch Cà Mau có triển vọng kinh doanh tốt vì nhu cầu ăn cua gạch nhiều hơn cua thịt. Tại Mỹ, đối thủ trực tiếp của cua gạch Cà Mau là cua nâu Na Uy. Loại này có gạch nhiều hơn và giá cũng rẻ hơn. Trên sàn online Sayweee, một con cua nâu Na Uy hấp trọng lượng 500-600 gram giá gốc chưa đầy 12 USD, và chỉ còn 8,8 USD sau khuyến mại.
据段女士介绍,金瓯膏蟹的商业前景很好,因为膏蟹的需求量比肉蟹还要多。在美国,金瓯膏蟹的直接竞争对手是挪威棕褐肉蟹。此类的蟹膏较多,价格也较便宜。在Sayweee电商平台上,一只重500-600克的清蒸挪威褐蟹原价不到12美元,促销价仅需8.8美元。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
据段女士介绍,金瓯膏蟹的商业前景很好,因为膏蟹的需求量比肉蟹还要多。在美国,金瓯膏蟹的直接竞争对手是挪威棕褐肉蟹。此类的蟹膏较多,价格也较便宜。在Sayweee电商平台上,一只重500-600克的清蒸挪威褐蟹原价不到12美元,促销价仅需8.8美元。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Tuy nhiên, bà Thư cho rằng cua gạch Cà Mau có vị thế riêng. "Gạch của cua nâu Na Uy nhỉnh hơn nhưng thịt nhạt và hơi mặn trong khi chất thịt cua Cà Mau ngọt và thơm hơn", bà phân tích.
但段女士认为,金瓯膏蟹有独特的品味。“挪威棕褐蟹的肉质稍大一些,但肉质较淡,略咸,而金瓯蟹的肉质更香甜。”她分析道。
但段女士认为,金瓯膏蟹有独特的品味。“挪威棕褐蟹的肉质稍大一些,但肉质较淡,略咸,而金瓯蟹的肉质更香甜。”她分析道。

Cua gạch hấp Cà Mau tại Mỹ. Ảnh: Nhật vật cung cấp
美国在售的金瓯蒸膏蟹。照片:日物提供
Thừa nhận chưa thể cạnh tranh về giá với cua nâu Na Uy, CEO Vua Cua cho biết trong tháng tư sẽ thu hẹp khoảng cách bằng việc chuyển sang vận chuyển đường biển. "Tháng này, tôi sẽ xuất nguyên container đầu tiên gồm cua hấp và các mặt hàng khác như bánh canh cua, xôi cua, nước sốt. Đi đường tàu giá bán lẻ có thể hạ xuống còn 19 USD mỗi con", bà Thư cho biết.
蟹王公司的首席执行官承认无法在价格上与挪威棕褐肉蟹竞争,并表示将在4月份改用海运来缩小差距。“这个月,我们将出口一货柜清蒸螃蟹和其他产品,如蟹肉汤面、蟹糯米饭和卤汁。通过火车运输零售价还可以降至每只螃蟹19美元。”段女士表示。
蟹王公司的首席执行官承认无法在价格上与挪威棕褐肉蟹竞争,并表示将在4月份改用海运来缩小差距。“这个月,我们将出口一货柜清蒸螃蟹和其他产品,如蟹肉汤面、蟹糯米饭和卤汁。通过火车运输零售价还可以降至每只螃蟹19美元。”段女士表示。
Cuối năm ngoái, sau 2 năm nghiên cứu và hoàn thiện pháp lý, công ty bà Thư cũng là đơn vị đầu tiên xuất khẩu chính ngạch cua Cà Mau chế biến sẵn sang Mỹ với nhiều vị sốt khác nhau, cùng với ốc hương hấp đông lạnh. Dòng sản phẩm này tiêu thụ đạt nhưng không bùng nổ như công ty kỳ vọng, một phần do thị hiếu.
去年年底,经过两年的研究和完善法律制度,段女士的公司也是第一家正关向美国出口有多种风味的加工金瓯蟹、清蒸冷冻花螺的单位。该产品线的销售情况达标,但并未像公司预期的那样爆炸性增长,部分原因在于偏好。
去年年底,经过两年的研究和完善法律制度,段女士的公司也是第一家正关向美国出口有多种风味的加工金瓯蟹、清蒸冷冻花螺的单位。该产品线的销售情况达标,但并未像公司预期的那样爆炸性增长,部分原因在于偏好。
"Doanh nghiệp khá tự hào về sản phẩm của mình nhưng mang sang Mỹ bán nguyên dãy hàng y như tại Việt Nam thì khó thành công vì thị hiếu thị trường có khác biệt. Lần này, chúng tôi tập trung vào cua gạch hấp giúp khách hàng chủ động chế biến theo đúng khẩu vị, tiếp cận được số đông hơn", bà Thư nêu kinh nghiệm.
“企业对自己的产品相当自豪,但把它带到美国销售与越南一样的原产品线很难成功,因为市场偏好有别。这次我们专注于清蒸螃蟹,让客户可主动根据口味再加工食物,从而吸引更多受众,”段女士的经验之谈。
“企业对自己的产品相当自豪,但把它带到美国销售与越南一样的原产品线很难成功,因为市场偏好有别。这次我们专注于清蒸螃蟹,让客户可主动根据口味再加工食物,从而吸引更多受众,”段女士的经验之谈。
Theo tìm hiểu của bà, ngoài nhu cầu về cua gạch, cua cốm (cua 2 da) cũng được người tiêu dùng tại Mỹ ưa chuộng nhưng chưa thể triển khai do nguồn cung tại Việt Nam ít sản lượng có kích cỡ lớn phù hợp.
根据她的了解,除了膏蟹的需求外,软壳蟹(二皮蟹)在美国也很受消费者欢迎,但由于越南合适的大规格产量供应有限,因此无法展开。
根据她的了解,除了膏蟹的需求外,软壳蟹(二皮蟹)在美国也很受消费者欢迎,但由于越南合适的大规格产量供应有限,因此无法展开。
Theo công ty dữ liệu xuất nhập khẩu Volza, Mỹ là nước nhập khẩu cua nhiều nhất thế giới năm qua, tính theo số lô hàng, từ hơn 70 nước. Trong đó, 3 nhà cung cấp chính là Ấn Độ, Indonesia và Trung Quốc.
根据进出口数据公司Volza的数据,按照来自70多个国家的发货数量计算,美国去年是全球最大的螃蟹进口国。其中,3个主要供应商是印度、印度尼西亚和中国。
根据进出口数据公司Volza的数据,按照来自70多个国家的发货数量计算,美国去年是全球最大的螃蟹进口国。其中,3个主要供应商是印度、印度尼西亚和中国。
Riêng Việt Nam, Mỹ nhập khoảng 1.700 lô thịt cua ghẹ từ Việt Nam thông qua 149 nhà nhập khẩu từ 125 nhà cung cấp, chủ yếu ở dạng thịt xay, thanh trùng đóng lon, càng đông lạnh.
仅在越南,美国就通过125家供应商的149家进口商从越南进口约1700批蟹肉,主要形式为碎肉、杀菌罐头和冷冻。
仅在越南,美国就通过125家供应商的149家进口商从越南进口约1700批蟹肉,主要形式为碎肉、杀菌罐头和冷冻。
Cà Mau là tỉnh có quy mô nuôi cua cao nhất cả nước. Tổng giá trị sản lượng cua bình quân mỗi năm trên 10.000 tỷ đồng. Từ 2023, cua được xác định là ngành hàng chủ lực hàng đầu, chỉ sau tôm. Mỗi vùng nuôi đã xây dựng nhãn hiệu riêng. Trên mỗi con cua của các cơ sở kinh doanh đều đã gắn tem truy xuất nguồn gốc.
金瓯省是全国螃蟹养殖规模最大的省份。螃蟹年平均总产值超过10万亿越南盾。从2023年起,螃蟹将成为仅次于虾的首要主力商品。每个农区都打造了自己的品牌,每个经营单位的螃蟹都贴有可追溯标签。
金瓯省是全国螃蟹养殖规模最大的省份。螃蟹年平均总产值超过10万亿越南盾。从2023年起,螃蟹将成为仅次于虾的首要主力商品。每个农区都打造了自己的品牌,每个经营单位的螃蟹都贴有可追溯标签。
Hiện, cua Cà Mau sống của Việt Nam đã xuất sang thị trường Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản nhưng sản lượng còn khá thấp. Tỉnh cũng đang hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối giao thương tìm các đơn hàng xuất khẩu lớn.
目前,越南金瓯的活蟹已出口到中国、美国和日本市场,但产量仍然较低。该省还支持企业建立贸易联系以寻找大额出口订单。
目前,越南金瓯的活蟹已出口到中国、美国和日本市场,但产量仍然较低。该省还支持企业建立贸易联系以寻找大额出口订单。
Ngoài cua, ốc hương hấp sẵn đông lạnh được tiêu thụ tốt, giá 25 USD mỗi pound (khoảng 450 gram) loại 60 con mỗi kg. "Không chỉ bán vào chợ, ốc hương còn phân phối được cho một vài nhà hàng", bà Thư nói.
除螃蟹外,冷冻清蒸花螺卖得很好,售价为每磅25美元(约450克),每公斤60只。“花螺不仅在市场上出售,还分发到几家餐馆。”段女士说道。
除螃蟹外,冷冻清蒸花螺卖得很好,售价为每磅25美元(约450克),每公斤60只。“花螺不仅在市场上出售,还分发到几家餐馆。”段女士说道。
Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản (Vasep), Mỹ là thị trường nhập khẩu thủy sản hàng đầu của Việt Nam trong quý I, tăng trưởng 16%, đạt 330 triệu USD. Xuất khẩu tôm, cá ngừ, cá tra và cua ghẹ tăng 13-53%.
据越南海鲜出口加工协会(Vasep)称,第一季度美国是越南最大的水产进口市场,增长16%,达到3.3亿美元。虾、金枪鱼、巴沙鱼和海蟹的出口增长了13%-53%。
据越南海鲜出口加工协会(Vasep)称,第一季度美国是越南最大的水产进口市场,增长16%,达到3.3亿美元。虾、金枪鱼、巴沙鱼和海蟹的出口增长了13%-53%。
评论翻译
很赞 ( 4 )
收藏
Tuần trước tôi mua cua Cà mau với giá 530 nghìn/kg (500g/con). Như vậy giá cua gạch hấp bán ở thị trường Mỹ vậy là khá rẻ vì phải qua nhiều khâu kiểm định, logistic, kênh bán lẻ
上周我买的金瓯蟹是53万/公斤(500克/只)。这样在美国市场上销售的熟蟹价格相当便宜了,因为还要经过检验、物流、零售渠道等多个环节。
Các nước phát triển hầu hết làm quần quật cả ngày, thời gian đâu mà nấu nướng chế biến đồ tươi ngon như VN. Nên chủ yếu ăn đồ hộp, đông lạnh, chế biến sẵn. Cứ để hết tủ lạnh nào ăn đem ra quay, hâm nóng, nói chung ăn uống chán, thua xa VN. Còn đi nhà hàng ăn đồ tươi ngon thì ko dành cho tầng lớp thu nhập trung bình đổ xuống. Nghe thu nhập vài ngàn đô/tháng tưởng cao chứ chẳng thấm vào đâu nếu đi ăn nhà hàng mỗi ngày
大多数发达国家的人整天都在忙工作,哪里有时间像越南人一样烹饪新鲜美味的食物。所以主要吃罐头、冷冻预制菜。只需将所有食物都放入冰箱,啥时候吃取出烘烤或加热即可。总之饮食很差,远不如越南。而去餐馆吃新鲜食物并不适合中等收入或以下阶层。每个月几千美元的收入听起来很高,但如果每天都在外面吃饭,那就不算什么。
Con cua chế biến sẵn này tôi mua ngay ở siêu thị (thương hiệu Nhật) ở việt nam cũng 500k/1 con. Tính ra siêu thị VN bán cũng chẳng rẻ hơn bên Mỹ.
我在越南的一家日本超市以每只50万的价格买到了这种预加工螃蟹。算起来越南超市卖的并不比美国的便宜。
@Lê Tùng: Thôi đi ông. Người Việt nào ở Mỹ mà ăn đồ hộp. Làm hãng xưởng cũng 8 tiếng/ngày. Làm quần quật như ông nói thì chỉ dân làm về kinh doanh, tiệm nail. Mà mấy nghề này chỗ nào trên trái đất này chẳng quần quật.
@Le Tung: 得了吧,哪些在美越南人吃罐头食品?工厂工作也是每天8小时,只有商人和美甲店才会像你说的那样劳碌,但这些工作在世界任何地方都是劳碌的。
@Lê Tùng: Những nước như Mỹ thì thường khu dân cư không gần các nhà hàng hay quán ăn, muốn ăn thì phải lái xe đi xa, mà lái đi xa chưa chắc đã mua được món mình cần. Nên họ chỉ còn cách mua đồ đông lạnh về trữ.
@Le Tung: 在美国这样的国家,居民区往往离餐馆或小餐馆很远。如果你想吃饭必须开车去很远的地方,而开车很远也不一定能保证能买到你需要的东西。所以他们别无选择,只能购买冷冻食品来储存着。
Cua hấp sẵn rồi ko biết có ngon ko, chứ t ăn cua lông thượng hải hấp sẵn mùi vị rất ghê, ko có một chút ngon nào, ko phải nó ko ngon vì t biết vị nó giống vị cua da sông của vn
清蒸螃蟹不知道好吃不?但是我吃的清蒸上海大闸蟹味道难吃极了,一点都不好吃,不是说不好吃,是因为我知道它的味道很像越南河蟹。
@SLN: Nếu lương vài chục ngàn đô MỘT THÁNG thì mình đảm bảo với bạn là dư sức đi ăn nhà hàng mỗi ngày. Mỹ đúng là đắt đỏ hơn VN thật nhưng cũng chưa đắt tới mức đó đâu. Nếu vài chục ngàn đô MỘT NĂM thì đúng là khó đi ăn nhà hàng mỗi ngày thật.
@SLN:如果每月工资有几万美元,我保证你一定能负担得起每天在外面吃饭的费用。美国确实比越南贵,但也没有那么贵。如果一年几万块美金的话,每天出去吃饭确实很难。
@sonnguyen179nd: Cũng giống như cua Na Uy vậy thôi Có Ngon lành gì đâu
@sonnguyen179nd:就像挪威蟹一样哪里好吃得起来。
@Lê Tùng: Tôi thấy ngược lại. Ở EU người ta không tính giờ làm. Đa số nhân viên vào làm 4 - 5 giờ hết việc xong đi về. Nhiều kỹ sư chỗ tôi được trả tiền để ngồi chơi vì cty chủ yếu không muốn đối thủ thuê được họ.
@Le Tung:我认为恰恰相反。在欧盟人们不计算工作时间,大多数员工上班时间4-5个小时后就回家。我公司的许多工程师拿着薪水摸鱼,因为公司本质上不想让竞争对手雇佣到他们。
thử cả 2 loại , VN và Na-uy, cua Na-uy rẽ hơn , to hơn , gạch nhiều hơn . Có lẽ sản lượng của Na-uy cao , cho nên rẽ hơn nhiều cua VN . là người tiêu dùng , xin lỗi , tôi chọn cua Na-uy
尝试了越南和挪威两种螃蟹,挪威的螃蟹更便宜、更大、蟹膏更多。可能挪威的产量高,所以比越南便宜很多。作为消费者,很抱歉,我选择挪威蟹。
@Lê Tùng: Do mấy người độc thân lười nhưng hạp món ăn tây như ông thôi. Chứ đa số người Việt nếu đã lập gđ có con nhỏ thì phải vô bếp nấu ít nhất 2 lần-ngày là bình thường, vì đa số đều chỉ làm 8 tiếng-ngày, ơ mà ông quên được nghỉ tới 2 ngày cuối tuần à? Cho nên chả thấy điều gì để mà than vãn cả, ngoại trừ làm chủ hay mới qua nên mới vất vả thôi, nhưng cũng tự nấu ăn đem đi cả nhé.
@Le Tung:只是因为单身的人很懒,但像你一样喜欢西餐罢了。而大多数越南人,如果已成家有小孩,每天至少要做两次做饭都很正常,因为他们大多数人每天只工作8小时。哦,你还忘了周末有2天休息吗?所以没有什么可抱怨的,除了作为老板或刚来这里才会辛苦,但也可以自己做饭带去吃。
@sonnguyen179nd: Thủy hải chỉ có ăn tươi chứ chế biến sẵn thì ăn mùi vị không được ngon đâu
@sonnguyen179nd:海鲜要吃新鲜的,如果加工过就不好吃了。
@sonnguyen179nd: "ko có một chút ngon nào, ko phải nó ko ngon" ==>
rốt cuộc là cua lông ngon hay ko vậy b?
@sonnguyen179nd:“一点都不好吃,不是说不好吃”==>
大闸蟹到底好不好呢?
@Lê Tùng: Nói là biết chưa ở nước phát triển ngày nào rồi, hoặc ở cũng không hoà nhập được
@Le Tung: 一说就知道没在发达国家待过,或者待过也无法融入。
@Lê Tùng: Đồ ăn lạnh, nhưng được cấp đông nhanh tức khắc khi đánh bắt / giết mổ nên sau khi rã đông , nó còn tươi + an toàn thự phẩm hơn thực phẩm đưọc gọi là tươi tại Vn !
@Le Tung:冰冻食物是在捕获/宰杀后立即冷冻,因此解冻后仍然新鲜+比在越南所谓的新鲜食物更安全!
@dg423: Nhiều loại thịt bên Mỹ quá trình làm lạnh là bắt buộc trong quy trình của họ.
@dg423:美国很多肉类,冷藏过程是强制性步骤。
@Quang nguyễn: 370k -430k toàn ghẹ bé + mấy con bề bề chứ móc đâu ra tôm hùm với tu hài như nta bạn ơi, thực tế lên, giá cả ở VN thì đắt trong khi giá trị nhận lại thì ít hơn so với họ
@Quang Nguyen:370k-430k都是小螃蟹加一些皮皮虾,哪里可以像别人一样买到龙虾和象拔蚌,实际一点吧,越南的物价很贵而得到的价值却比他们低。
Tính giá cua gạch tại Mỹ còn đắt hơn ở Việt Nam, ở việt Nam cả cua và dây trói 1kg là 600 đến 900 ngàn; tính ra 400g = 550 ngàn có khi còn đắt hơn;
美国的膏蟹价格比越南贵,越南一公斤绑带膏蟹要60-90万;算起来400g=55万,有时甚至更贵。
Gạch cua chính là phân cua mà các bác cứ ăn sì sụp thì em cũng chịu thật !
膏就是蟹屎,你们还一直吃,我也是无语了!
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Thực ra giá cua/hải sản ở Mỹ rất rẻ. Lúc vào mùa khoảng $5/pound cua sống. Lúc dội chợ đâu đâu cũng sale khoảng $3/pound.
Mình thấy cua hiệu trong bài đang bán ở địa phương của mình nhưng không chạy mấy. Quá đắt so với giá cua tươi ở đây.
其实美国的螃蟹/海鲜价格很便宜。上市时活蟹价格约5美元/磅。当市场哪哪都是的话都是卖每磅3美元。我看文章中提到的这个品牌的螃蟹在我所在地区有售,但不太受欢迎,这里的新鲜螃蟹太贵了。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Ơ thế đắt hơn thì không đúng quy trình à bạn. Người ta nấu sẵn, đóng gói, cho cua lên máy bay sang tận Mỹ du lịch, vận chuyển đến nới bán, bày lên kệ mà lại còn đòi rẻ hơn cua sống chưa qua chế biến tại VN à. Tôi thấy giá 550k 1 con 400g là còn rẻ hơn so với ở VN đó vì cua này được đi máy bay còn cua ở VN chúng tôi mua chỉ được đi ô tô thôi.
呃,那更贵就不符合规程啊?人们将螃蟹煮好、包装,空运直达美国,运送到销售地点,摆上货架,还要求比越南未加工的活蟹便宜啊?我觉得400g一只螃蟹55万的价格比越南还便宜,因为这种螃蟹坐上了飞机,而我们买的越南螃蟹只能坐汽车。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Ở Mỹ có gì mà rẻ hơn ở VN.
美国什么东西比越南便宜?
@Long Hoàng: Theo tên gọi thì gạch có hai loại. Với cua đồng nước ngọt thì phần lớn gạch là khối gan và tụy dưới mai, trong khi ở vùng biển gạch dùng để chỉ phần trứng non của cua biển. Chính xác về mặt khoa học thì gạch cua chính là nơi chứa các tế bào sinh dục của loài này. Đối với cua đực thì đó là hệ thống các tế bào sinh tinh còn ở cua cái thì đó là buồng trứng của nó. Đính chính lại kiến thức cho bạn HL nhé
@Long Hoang:根据名称,蟹黄有两种类型。淡水蟹的蟹皇多为蟹壳下的肝脏和胰脏,而沿海地区的蟹卵则是指海蟹的幼卵。从正确的科学角度来说,蟹黄是该物种生殖细胞。对于雄蟹来说,它是生精细胞系统,而对于雌蟹来说是卵巢,帮你纠正知识哦。
@Long Hoàng: Gạch cua là phần tinh túy nhất của con cua đấy.
@Long Hoang:蟹黄是螃蟹最精髓的部分。
@Long Hoàng: bạn nói như người chẳng biết thế nào là cua gạch. Nếu bạn bốc tách một con cua sống thật cẩn thận thì bạn sẽ thấy rõ thức ăn và phân cua nằm trong ruột cua hẳng hoi. gạch cua thật ra là trứng cua ở giai đọan đầu, nên cua gạch chỉ có ở cua cái. còn nói như bạn thì cua đực cũng có gạch à?
@Long Hoang:你说话的语气就像不知道蟹黄是什么一样。如果小心地剖开活螃蟹,你会清楚地看到螃蟹肠子里的食物和排泄物,蟹黄其实就是早期的蟹卵,所以蟹黄只存在于雌蟹中。像你这么说那雄蟹也有蟹黄啊?
@hiepsy: Giá xăng dầu rẻ hơn VN nhiều, trong khi thu nhập cao gấp 20 lần kk
@hiepsy: 汽油价格比越南便宜多了,而收入却高出20倍,呵呵
@phuongrega: Giá xăng tương đương khoảng 25k nhé. Còn thu nhập bình quân cao là nhờ 1% siêu tỷ phú.
@phuongrega:汽油价格约为25k。高平均收入归功于1%的超级亿万富翁。
@Khổng Chi: Nhưng rẻ hơn Hà nội 1 cân cua 4-5 lạng dây tính ra cũng phải tiền triệu
@Khong Chi:不过比河内便宜了,1公斤螃蟹要绑4-5两绳子,算起来也是百万。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
@Long Hoàng: Khi bạn cmt như vậy thì mình biết chắc chắn bạn ko biết phân biệt gạch cua và phân cua rồi :D . Rất nhiều người không biết tách cái phần phân cua nên ăn chung với gạch rồi cho rằng gạch là phân cua. Bạn nên mua thật nhiều cua về ăn và quan sát xem gạch cua có phải là phân cua bay không nha )
@Long Hoang:当你发表这样的评论时,我就确信你不懂如何区分蟹黄和蟹屎。很多人不懂分出蟹屎,和蟹黄一起吃就说蟹黄就是蟹屎。你应该买只螃蟹回去吃,观察看看蟹黄是不是蟹屎。
@MINH THỌ: Trứng thì người ta đã gọi là trứng rồi. Trên đời con gì đẻ trứng cũng gọi là trứng cả. Không tự nhiên gọi là "gạch". Gọi là "gạch" là nói tránh đi để bán cho các bác ăn ngon miệng thôi. Cái này không phải trứng. Màu sắc rất đặc trưng pha lẫn dịch đen, mùi tanh nồng, cũng không có dạng hạt tròn để nghĩ đó là trứng. Các bác nhầm rồi. Phân cua đấy !
@MINH THO:是蛋就叫做蛋了。世上下蛋的都称为蛋。可不是自然叫“膏”的。说是“膏”只是为了让你们吃起来更加美味而搞的委婉说法。這不是蛋,颜色是混合着黑色的液体,腥味很重,而且没有圆润的颗粒形状让人联想到是鸡蛋。你们错了,是螃蟹屎!
@solobolo: Mỹ là quốc gia đứng đầu thế giới ai cũng biết rồi nhưng không phải ai ở Mỹ cũng sướng hơn các nước còn lại.
@solobolo:众所周知,美国是世界上的领先国家,但并非在美国的每个人都比其他国家的人更幸福。
@hiepsy: Có nhiều là đằng khác chứ bạn? Mỗi nước có đồ mắc đồ rẻ khác nhau mà. Mình nghĩ bạn cần phổ cập kiến thức hoặc đi du lịch nhiều hơn. Hơn nữa, đôi khi mắc hơn lại "rẻ" hơn nếu tính về lâu dài. (ví dụ đồ ăn rẻ nhưng không hợp vệ sinh chưa chắc đã rẻ)
@hiepsy:有很多面吧亲?每个国家都有不同的昂贵和便宜的东西。我认为你需要扩充知识或多去旅行。此外,从长远来看,有时更昂贵的东西反而“更便宜”。 (例如便宜但不卫生的食物未必便宜)
Cua không dây cân đủ bay nửa vòng trái đất tính ra không đắt đâu.
足斤的无绑带螃蟹飞越半个地球,所以价格并不贵。
Mang qua tận Mỹ mà giá đấy thì rẻ hơn Việt Nam rồi.
这价格在美国比越南的便宜了。
Đi so giá cua đông lạnh và giá cua sống nuôi trong trang trại là thấy khập khiễng rồi. Chưa kể giá cua ở VN thì cua bắt tự nhiên giá cao hơn cua nuôi
将冷冻螃蟹的价格与养殖活蟹的价格进行比较是站不住脚的。越南螃蟹的价格就更不用说了,野生的螃蟹比养殖的螃蟹还贵。
Có một nghịch lý, giá trong nước hay ở mỹ thì đều xấp xỉ 500k. Như vậy tội gì phải mang qua đó cho mất thuế, mất tiền vận chuyển nhỉ? Làm vì đam mê hay ăn lãi ở VN cao quá, chán nên đổi gió? Nếu không thì bán cho dân trong nước với cái giá đã trừ tiền vận chuyển, thuế (đưa sang mỹ) đi?
有一个矛盾的是,在国内或者美国的价格大约是50万。那么为什么要运过去而损失税费和运费呢?是出于热爱还是越南的利润太高,无聊所以换风向?如果没有的话,那么就以减去运往美国的运费和税费的价格卖给国民?
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Ở Mỹ thì cứ đông lạnh lại là cái j cũng bán đc.
在美国,任何东西只要冷冻都能卖。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Cua Cà Mau kích thước trưởng thành nhỏ. Để đạt chuẩn như cua Úc là ko thể nào xảy ra. Ví dụ cua Úc Tasmania là cua nhưng khác họ. Nó lớn hơn cua CM nhiều. Vấn đề ông mang kích thước ra để nói giống như bảo trứng vịt phải to như trứng ngỗng mới được bán vậy. Còn về chất và vị tôi ko bàn, mỗi người mỗi cảm nhận.
成年金瓯蟹体型较小。要达到澳洲螃蟹的标准是不可能的。例如,塔斯马尼亚蟹虽然是一种蟹,但属于不同的科。它比金瓯蟹大得多。你提出的问题就像是说鸭蛋要和鹅蛋一样大才能卖出去一样。至于品质和口味我就不讨论了,每个人都有自己的感知。
@Công Tôn Hiên Viên: Bạn nói vậy là không đúng nhé, tôi đang so sánh giống cua gạch của Úc với giống cua gạch của Việt Nam hay còn gọi là Mud crab , chứ nếu bạn đem so sánh tasmania king crab với mud crab thì làm sao cua gạch có cửa được. Bên Úc cũng có nhiều loại cua khác nhau như spanner crab ( của huỳnh đế) , mud crab( cua cà mau) , tasmania king crab và có crystal crab ( cua pha lê) và rất may mắn là tôi cũng đã ăn thử rất nhiều loại cua trên thế giới và nếu chọn ra cua ngon nhất thì theo cá nhân của tôi nghĩ rằng sẽ không phải là Alaska king crab hay tasmania king crab mà là crystal crab( cua pha lê) của Tây Úc
@Cong Ton Hien Vien: 你说的不对,我是在拿澳洲膏蟹和越南膏蟹(又称青蟹)做比较,但如果你拿塔斯马尼亚帝王蟹和青蟹做比较,青蟹怎么可能胜出。在澳洲,螃蟹的种类也很多,比如扳手蟹、青蟹、塔斯马尼亚帝王蟹和水晶蟹。幸运的是,我也尝遍了世界上很多种螃蟹,如果要选出最好的螃蟹,我个人认为,它不会是阿拉斯加帝王蟹或塔斯马尼亚帝王蟹,而是西澳的水晶蟹。
Sao không xuất nguyên con cua cột dây như mấy má ở chợ bán cho độc và lạ. Có khi thành thương hiệu "cua cột dây" duy nhất trên thế giới, lúc đó có khi khan hàng không có bán, ko lo cạnh tranh với cua Na uy.
为什么不像市场上的妇女们那样,将整只螃蟹绑绳子出口以创造出一些独特而与众不同的东西呢?说不定能成为全球唯一的“拴蟹”品牌,到时供不应求就不用担心和挪威蟹竞争了。
Tưởng 50USD chứ nửa triệu đồng là rẻ hơn ở VN.
我以为是50美元,但50万越南盾就比在越南卖的便宜。
Đồ hải sản mà đông lạnh lại để lâu thì khó mà ngon được
放久的冷冻海鲜好吃不起来。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Chắc không đâu nổi cua Canada ở Mỹ đâu, vừa tươi vừa to vừa ngon ngay cả người VN du lịch qua Mỹ vẫn thích ăn hơn cua VN vì rẻ va ngon, nhiều thịt.
肯定比不上美国的加拿大螃蟹,新鲜又大又好吃。甚至去美国旅游的越南人也更喜欢吃加拿大螃蟹,因为它便宜、美味而且肉多。
Để xem phản ứng của thị trường thế nào! Nếu bán chạy thì doanh nghiệp sẽ thu mua, giúp ngành nuôi trồng hải sản địa phương phát triển. Giờ là phải sản xuất hàng chất lượng cao, vì thị trường Mỹ yêu cầu rất cao!
看看市场如何反应!如果卖得好,企业就会购买,帮助当地海鲜养殖业发展。现在要出口高质量产品,因为美国市场的需求非常高!
mình làm trong nghành nhiều năm, chưa có ai nhận định thị trường Mỹ yêu cầu cao, chắc là bạn nhầm với Eu rồi, Mỹ chỉ cần giá bán ổn là đủ sức cạnh tranh rồi, vì thực tế người mỹ không kén chọn, họ hướng đến các sản phẩm có giá trung bình và thấp là nhiều.
我从事该行多年,从来没有人说美国市场要求高,你肯定是和欧盟搞混了,美国只要价格稳定就有竞争力,因为其实美国人对产品的要求不高,他们更多注重中低价位的产品。
Cua này không có dây cột nên giá như vậy là khá cao
这种螃蟹不绑绳子,因此价格比较高。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Đã luộc chín rồi còn bỏ tủ đông đá lâu ngày thì ăn vào chẳng còn mùi vị nửa,cái gì cũng vậy,ăn uổng tiền.
煮熟然后冷冻很长时间吃了没啥味,什么东西都一样,吃了浪费钱。
Chắc cua bị yếu rồi đem đông lạnh mới có giá này tại Mỹ, chứ tại Cà Mau cũng gần cả triệu 1kg rồi
这螃蟹在美国肯定是不好了才拿来冷冻,所以才会卖到这个价钱,而在金瓯差不多是一百万越盾/公斤。
Thị trường Mỹ có qjuy mô rất lớn, nhu cầu tiêu thu hàng hóa cao và đặc biệt là: tỷ lệ ngưới gốc Á tại quốc gia này chiếm khoảng trên dưới 6% dân số và họ sẽ là nhóm khách hàng tiềm năng cho sản phẩm cua gạch hấp của Việt Nam chúng ta... Chúc cho công ty Vua Cua sớm thành công tại thị trường Mỹ!
美国市场规模很大,对商品的需求量很大,尤其是:在美亚洲人比例约占总人口的6%,他们将是我们越南清蒸蟹产品的潜在客户群体......祝愿蟹王公司在美国市场早日取得成功!
Ăn tươi còn ngán đông lạnh thì ăn chán phèo. Nhưng ng Mỹ thì họ ăn đồ hộp với đông lạnh quen rùi
吃新鲜的都会腻,冷冻的更不得劲,但美国人习惯吃罐头和冷冻食品。
Giá cả không mắc, chỉ lo nhà sản xuất giữ đúng chất lượng , để cạnh tranh lâu dài với thương trường quốc tế !
价格不贵,只管担心厂家能否维持品质与国际市场长期竞争!
Với doanh nghiệp thì lợi nhuận như vậy hơi thấp
对于商家来说,这样的利润有点低。
Ở Mỹ toàn ăn đồ hộp đông lạnh, ăn nhạt nhẽo chán phèo, tôi có vài ông bạn Việt kiều Mỹ mỗi lần về Việt nam dẫn đi ăn, họ ăn như chưa từng được ăn ngon trong đời...
在美国全是只吃冷冻罐头食品,吃得很烦腻。我有几个越南裔美国朋友每次回越南都会带他们出去吃饭。他们吃得就像他们一生中从未吃过如此美味的食物一样......
Hệ thống bán lẻ hàng Châu Á ở Mỹ chủ yếu do người Hoa kiểm soát. Họ chủ yếu nhập hàng của doanh nhân Hoa kiều ở Philippines, Thái, Malaysia, Indonesia, Trung Quốc,... Họ cũng có nhập một ít hàng của Việt Nam cho Việt kiều để đa dạng mặt hàng, tuy nhiên rất khó để bán hàng từ Việt Nam vào cộng đồng Hoa, Hàn, Ấn, Philippines,... và người Âu Mỹ.
美国的亚洲商品零售体系很大程度上由华人控制。他们主要从菲律宾、泰国、马来西亚、印尼、中国等国的华侨华人手中进口商品,同时也进口少量越南商品,为越南侨胞提供促进产品多元化,但越南商品很难销往华人、韩国人、印度人、菲律宾人等群体以及欧美人。
Quá rẻ. Có tiền muốn mua cũng không được.
Hy vọng bên Vietnam sẽ nhập cua vào Mỹ nhiều hơn. Cảm ơn
太便宜了,就算有钱也买不到。希望美国能进口更多越南螃蟹。感谢
Phải công nhận CEO vua cua quá giỏi, rất giỏi lun. Vô cùng tự tin và giỏi giang
必须承认蟹王公司的CEO太厲害了,非常优秀、自信和有能力
Vùng nước mặn như ở Cà Mau là còn tiềm năng rất lớn. Kể cả các loài cá thường gặp ở đó có thể làm khô. Đây là món ăn có lẻ giúp tiết kiệm bữa ăn vì 1 món khô và 1 món canh rau là đủ năng lượng cho chúng ta làm việc. Vì vậy, khi nó phổ biến hoặc là giải pháp để cạnh tranh với đà tăng trưởng hàng hoá khác thì nó giúp giảm đà tăng đó...Giờ là cần người đi đầu và có tiếng nói để vùng đấy liên kết phát triển.
像金瓯这样的咸水区仍然具有巨大的潜力。甚至那里常见的鱼都可以制作鱼干,这样的餐食可能有助于节省餐费,因为一道鱼干和一道蔬菜汤就足够我们工作所需的能量了。因此,当它很受欢迎或是一种与其他商品的增长竞争的解决方案时有助于减少这种增长......现在我们需要有话语权的带头人来促进链接该区的发展。
Nếu ai thích ăn gạch thì cua Cà Mau có nhiều gạch và gạch béo nhưng nếu xét về thịt cua thì ghẹ xanh ở biển ngon hơn mà giá thành rẻ hơn và vỏ cũng nhẹ ký hơn.
如果有人喜欢吃蟹黄,那金瓯蟹的蟹黄很多且很肥,但是如果考虑蟹肉的话,海青蟹更美味、更便宜,壳也更轻。
Chúc Cty ngày càng phát triển để đem lại nhiều lợi ích cho người dân
祝愿公司不断发展壮大,为人民带来更多福祉。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Giá đó ở Mỹ cũng chẳng mắc mỏ gì nhưng giống như bài viết nói thì vẫn mắc gần gấp đôi giá cua Nauy ( 12 usd 1 con ) thì chắc sẽ khó mà cạnh tranh. Mà ở VN nếu mà vô nhà hàng ăn cua cà mau chắc cũng cỡ giá bên Mỹ cũng ko chừng.
在美国这个价格不算贵,但就像文章说的仍然几乎是挪威蟹(每只12美元)价格的两倍,那可能很难竞争。但在越南,如果去餐馆吃金瓯蟹,价格可能和美国的一样。
Tính ra một giờ đi làm ở Mỹ cũng mua được một con cua
算起来在美国买一只螃蟹需要工作一个小时。
Cho tới nay hàng hóa nông phẩm chế biến Việt Nam vẫn rất khiêm tốn chưa cạnh tranh nỗi hàng hóa từ Thái Lan. Từ gạo cho tới nước mắm và gia vị của Thái Lan vẫn đảm bảo về chất lượng. Thị trường Mỹ rất cạnh tranh họ cho nhiều nguồn nhập khẩu để cạnh tranh giá cả.
截至目前,越南加工农产品质量仍很一般,无法与泰国产品竞争。从大米到鱼露和香料,泰国的品质仍然确保质量。美国市场竞争非常激烈,他们有许多进口源搞价格竞争。
Hải sản gì đi chăng nữa thì quan trọng nhất là tươi, hàng nấu sẵn rồi đông lạnh thì không thể ngon bằng. Ngoài Việt kiều mua một phần vì nhớ quê hương, thì sản phẩm này sẽ rất khó cạnh tranh với những loại cua tươi sống mà giá lại còn rẻ hơn ở Mỹ.
无论什么海鲜,新鲜最重要,煮熟然后冷冻的海鲜都好吃不过新鲜的。除了海外越南人出于思乡之情而购买外,该产品很难与美国更便宜的新鲜螃蟹竞争。
原创翻译:龙腾网 https://www.ltaaa.cn 转载请注明出处
Chỉ có cua Huỳnh Đế của VN mới ngon hơn cua Alaska King Crab của Mĩ, chứ cua Cà Mau thì ngon không bằng King Crab mà giá thì ngang ngửa! Tôi chờ khi nào VN xuất cua Huỳnh Đế sang Mĩ thì sẽ tìm mua ăn cho bằng được!
只有越南帝王蟹才比美国阿拉斯加帝王蟹好吃,而金瓯蟹没有帝王蟹好吃价格却一样!我就等着越南帝王蟹出口到美国的时候去买来吃个够!